
Hệ thống xử lý nước thải của bạn có đang chiếm quá nhiều diện tích ? Chi phí vận hành, hóa chất, nhân công có đang bào mòn lợi nhuận ? Và quan trọng nhất, bạn có thực sự an tâm rằng chất lượng nước đầu ra luôn ổn định, đáp ứng tiêu chuẩn xả thải ngày càng khắt khe của pháp luật ?
Đây là những trăn trở của hàng trăm doanh nghiệp mà NGO International đã đồng hành trong suốt gần 10 năm qua. Nước thải sinh hoạt, dù có vẻ “lành tính”, lại chứa tới 52% chất hữu cơ và vô số vi sinh vật gây bệnh, có thể trở thành rủi ro pháp lý và uy tín bất cứ lúc nào nếu không được xử lý triệt để. Công nghệ MBR (Màng lọc sinh học) chính là câu trả lời quyết định, biến thách thức xử lý nước thải thành lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp của bạn.
I. Xử lý nước thải sinh hoạt chuẩn A bằng công nghệ MBR (membrane bio reactor) khác gì so với các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khác ?
Đặc tính của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều tạp chất khác nhau, trong đó 52% là chất hữu cơ, 48% là chất vô cơ và một số lớn vi sinh vật dưới dạng virus và vi khuẩn gây bệnh. Nước thải sinh hoạt thường có hàm lượng dinh dưỡng ( Ni tơ, phốt pho) khá cao nên phương án xử lý phổ biến nhất vẫn là xử lý bằng vi sinh.
Về cơ bản, công nghệ MBR vẫn dựa trên nguyên lý xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, nhưng được tích hợp thêm module màng lọc sợi rỗng với kích thước lỗ lọc siêu nhỏ (micromet). Sự kết hợp đột phá này tạo ra những ưu thế vượt trội so với các công nghệ truyền thống.
Bảng so sánh Công nghệ truyền thống vs công nghệ MBR
| Tiêu Chí So Sánh | Công Nghệ Bùn Hoạt Tính Truyền Thống | Công Nghệ MBR (Màng Lọc Sinh Học) |
| Bể Lắng Sinh Học | Bắt buộc có, chiếm diện tích lớn, bùn dễ bị trôi ra ngoài. | Loại bỏ hoàn toàn, màng MBR thay thế chức năng của bể lắng. |
| Bể Khử Trùng | Bắt buộc có, phải dùng hóa chất (Clo) để diệt Coliforms. | Không cần thiết, màng lọc đã giữ lại toàn bộ vi khuẩn, vi rút. |
| Diện Tích Xây Dựng | Lớn, cồng kềnh. | Tiết kiệm > 50% diện tích, thiết kế nhỏ gọn trong 1-2 bể chính. |
| Chất Lượng Nước | Không ổn định, phụ thuộc vào khả năng lắng của bùn. | Luôn ổn định đạt chuẩn A, không phụ thuộc vào khả năng lắng. |
| Mật Độ Vi Sinh | Thấp (2.500 – 3.500 mg/L). | Rất cao (8.000 – 15.000 mg/L), tăng hiệu quả xử lý. |
| Khả Năng Nâng Cấp | Khó khăn, phải xây thêm bể mới. | Dễ dàng, chỉ cần bổ sung thêm module màng MBR. |
II. Màng MBR có nhiều loại không? Sử dụng loại nào thì tốt?
Thị trường có vô số loại màng MBR. Tuy nhiên, không phải màng nào cũng giống nhau. Với kinh nghiệm triển khai hàng trăm dự án, NGO International khuyến cáo bạn cần đặc biệt lưu ý 3 yếu tố sau để không “ném tiền qua cửa sổ”:
- Áp Suất Vận Hành (TMP): Đây là chỉ số quan trọng nhất thể hiện chất lượng vật liệu màng. Màng chất lượng cao sẽ có áp suất vận hành cực thấp, giúp tiết kiệm điện năng cho bơm hút và kéo dài tuổi thọ.
- Tần Suất & Hóa Chất Rửa Màng: Một màng MBR kém chất lượng sẽ rất nhanh bị tắc, đòi hỏi phải rửa liên tục (hàng tuần) với nồng độ hóa chất cao. Điều này vừa tốn kém chi phí vận hành, vừa gây bất tiện cho người quản lý.
- Công Nghệ Rửa Màng: Công nghệ cũ yêu cầu phải nhấc toàn bộ module màng ra khỏi bể để vệ sinh – một quy trình cực kỳ phức tạp và tốn nhân công. Màng MBR hiện đại phải cho phép rửa tại chỗ (Clean-in-place), tự động và dễ dàng.
III. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ MBR của NGO như thế nào ?
Thiết kế vô cùng nhỏ gọn, hệ xử lý chỉ gồm 1-2 bể xử lý chính, có thể xây nổi hoặc chìm, hoặc nửa nổi nửa chìm. Tổng không gian cần thiết để xây dựng hệ xử lý luôn nhỏ hơn tổng công suất xả thải/1 ngày đêm, đặc biệt tiết kiệm diện tích và chi phí xây dựng.
- Mô tả hệ thống xử lý

CÁC BƯỚC XỬ LÝ
Tiền xử lý
- Biện pháp tiền xử lý rất quan trọng vì nó loại bỏ các chất rắn thô để không gây tắc nghẽn bơm, hệ ống truyền dẫn nước. Tiếp theo là ngăn loại bỏ dầu mỡ với mục đích không làm cản trở quá trình vi sinh có ích trong trạm xử lý. Bể tách dầu mỡ yêu cầu đặc biệt cần thiết cho nước thải từ nhà ăn.
Bể điều hòa
- Do đặc tính hoạt động của nhà máy, thời gian sử dụng nước nhiều vào ban ngày, và ít về ban đêm, nên lưu lượng nước thải ra biến động liên tục và có độ chênh lệch lớn. vì vậy cần có một bể điều hòa nước thải đầu vào, chống gây sốc tải cho hệ xử lý vi sinh.
Bể xử lý thiếu khí
- Khử NO3, các vi sinh vật thiếu khí sử dụng nitorate ( NO-3) hô hấp thay oxy. Vì thế cần phải hồi lưu nước chứa nitơrát về. Để tăng hiệu quả xử lý , trong bể có thiết kế thêm máy khuấy chìm. Bể này có thể loại bỏ nếu khách hàng không có đủ không gian, diện tích cho hệ xử lý
Bể xử lý hiếu khí & MBR
- Đây là ngăn xử lý trung tâm của hệ thống trước khi nước thải thoát ra ngoài. Mật độ vi sinh rất cao và dính bám thành một lớp màng trên bề mặt sẽ loại bỏ hoàn toàn các thành phần gây ô nhiễm như Amoni NH4, một phần BOD, Nitorate. Đồng thời màng cũng sẽ gạn lọc lại những thành phần chưa xử lý kịp do quá tải để quay vòng qua bơm hồi lưu để có thể xử lý triệt để nước thải.
- Một tính chất đặc trưng của nước thải là ~ 48% là chất vô cơ, không phân hủy sinh học, ngoài ra không phải chất hữu cơ nào cũng đều bị phân hủy bởi vi sinh vật, vì vậy vai trò của màng lọc là vô cùng quan trọng trong việc gạn lọc lại hầu hết các chất này cùng với bùn, bao gồm cả coliforms, đảm bảo nước đạt chuẩn A hoặc hơn thế một cách ổn định, không cần sử dụng thêm hóa chất tiệt trùng để xử lý coliforms.
Bể chứa bùn
- Để chứa bùn dư sinh ra trong quá trình xử lý, làm khô bùn một phần trước khi vận chuyển đi xử lý dưới dạng chất thải rắn hoặc lỏng
IV. NGO có sử dụng công nghệ MBR gì khác biệt không?
Có, NGO sử dụng màng MBR-X có cấu trúc vật liệu 3D, cấu trúc phân phối nước đều theo 6 cổng (thay vì 1 cổng như hầu hết các màng hiện nay trên thị trường); áp suất qua màng đặc biệt thấp, có thể coi là thấp nhất hiện nay trong các công nghệ màng trên thị trường; tần suất rửa màng là rất thấp (~ 1 tháng/lần) với dung dịch NaCLO 0.5% mà thôi và rửa màng ngay trong bể xử lý một cách dễ dàng và thuận lợi cho người vận hành. Đây là công nghệ đã có 7 bằng phát minh sáng chế và ứng dụng > 300 dự án trên thế giới.
V. Duy trì hệ thống XLNT sinh hoạt chuẩn A có tốn kém không?
Doanh nghiệp chỉ tốn < 2.000 VND/m3 để duy trì hệ thống XLNT sinh hoạt chuẩn A với công nghệ MBR
VI. Chất lượng nước mà NGO cam kết là như thế nào?
NGO có khả năng cam kết chất lượng nước đạt chuẩn cho doanh nghiệp nhờ kế thừa công nghệ từ hợp tác chiến lược với nhà sản xuất và kinh nghiệm tích lũy qua hàng trăm dự án MBR đã triển khai. Chúng tôi sẽ hỗ trợ doanh nghiệp tự giám sát chất lượng nước hàng ngày một cách minh bạc và độc lập để đảm bảo chất lượng đúng như cam kết.
- Dự án: Một tòa nhà văn phòng hiện đại tại trung tâm thành phố Hà Nội, lưu lượng nước thải 150 m³/ngày đêm, đối mặt với áp lực tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B.
- Thách thức: Quỹ đất dành cho trạm xử lý nước thải cực kỳ hạn chế (chỉ 25m²), yêu cầu hệ thống phải hoàn toàn tự động, không phát sinh mùi và hoạt động êm ái.
- Giải pháp của NGO International: Thiết kế và lắp đặt hệ thống MBR-X dạng module hợp khối, đặt ngầm dưới tầng hầm, tối ưu hóa toàn bộ không gian.
- Kết quả:
- Chi phí vận hành chỉ 1.850 VND/m³, thấp hơn 40% so với công nghệ cũ dự kiến.
- Giải quyết triệt để vấn đề pháp lý, chất lượng nước đầu ra luôn ổn định trong ngưỡng cho phép của Cột A.
- Hệ thống vận hành tự động, chỉ cần 1 nhân sự kiểm tra định kỳ 1 lần/ngày.
Nồng độ ô nhiễm của nguồn nước thải sinh hoạt và chất lượng nước đã đạt được và duy trì ổn định sau xử lý

“Công nghệ MBR-X của NGO International thực sự là một cuộc cách mạng. Chúng tôi không chỉ giải quyết được bài toán mặt bằng chật hẹp mà còn tiết kiệm được một khoản chi phí vận hành đáng kể. Đội ngũ tư vấn và kỹ thuật rất chuyên nghiệp, đáng tin cậy.”
– Ông T.M.H, Giám đốc Quản lý Tòa nhà
Video Module xử lý nước thải hợp khối di động
VII. Câu hỏi thường gặp
Chi phí đầu tư ban đầu của MBR có thể cao hơn công nghệ truyền thống, nhưng nếu tính tổng chi phí vòng đời (bao gồm chi phí xây dựng, vận hành, bảo trì), MBR lại là một khoản đầu tư cực kỳ hiệu quả nhờ tiết kiệm diện tích và chi phí vận hành thấp.
Hệ thống phù hợp với mọi nguồn nước thải sinh hoạt từ tòa nhà văn phòng, chung cư, khách sạn, resort, bệnh viện, đến nhà ăn công nghiệp của các nhà máy sản xuất.
Chắc chắn. Chất lượng nước đầu ra từ hệ thống MBR rất cao, có thể tái sử dụng cho việc tưới cây, rửa đường, dội toilet, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nước sạch đáng kể.
Với công nghệ vật liệu tiên tiến và chế độ vận hành, bảo dưỡng đúng cách theo khuyến cáo của NGO International, tuổi thọ của màng MBR-X có thể lên đến 10 năm.
Hệ thống của chúng tôi có chế độ rửa ngược và rửa hóa chất tại chỗ (CIP) hoàn toàn tự động. Người vận hành chỉ cần thực hiện vài thao tác đơn giản trên tủ điều khiển. NGO International sẽ đào tạo chi tiết khi bàn giao.
Xem thêm :
https://shopngoenvironment.com/product/thiet-bi-mang-loc-e-mbr/
https://shopngoenvironment.com/product/mang-loc-mbr-x/
Để được tư vấn chi tiết về giải pháp xử lý nước thải bằng công nghệ MBR, khách hàng vui lòng liên hệ số điện thoại 024.7300.0890 hoặc email office@8ngo.com.

***Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Điều khoản sử dụng – Bản quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của website.
Trang web này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Quốc tế NGO (NGO International). Bất kỳ hình thức sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung dưới mọi hình thức đều bị nghiêm cấm, trừ trường hợp được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản từ Chúng tôi.
English





