XỬ LÝ NƯỚC THẢI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA MỚI

GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ, đóng góp không nhỏ vào kinh tế đất nước. Tuy nhiên, đằng sau những con số ấn tượng là các thách thức: ô nhiễm nguồn nước do nước thải chưa qua xử lý. Các trang trại, doanh nghiệp đang đối mặt với chi phí vận hành tăng cao, rủi ro dịch bệnh, áp lực tuân thủ quy định pháp luật ngày càng nghiêm ngặt, và nguy cơ suy giảm uy tín thương hiệu. Doanh nghiệp nuôi trồng thuỷ sản cần một giải pháp đột phá, hiệu quả và bền vững.

NGO International tự hào mang đến công nghệ điện hóa xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản – một bước tiến mới cho sự phát triển xanh của ngành.

1. Thành phần nước thải nuôi trồng thủy sản.

Tại Việt Nam, bên cạnh các hình thức nuôi trồng thủy sản trong lồng bè, chắn sáo đăng quầng thì hình thức nuôi trồng trong các ao hồ hết sức phổ biến và phát triển ở nhiều địa phương trên cả nước. Đối tượng nuôi chủ lực hiện nay là các loại cá nước ngọt, tôm càng xanh, tôm sú…

Với tốc độ phát triển nhanh chóng của ngành nuôi trồng thủy sản trong những năm gần đây thì một lượng lớn nước thải thủy sản từ nhiều đơn vị nuôi trồng chưa được xử lý triệt để, dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước nói chung và ao hồ nói riêng, tác động không nhỏ tới đời sống thủy sinh và con người.

Nước thải thủy sản nói chung và nước thải nuôi cá, tôm tại các ao hồ nói riêng thường có nồng độ COD, BOD, N và vi sinh vật gây hại cao do nguồn hữu cơ từ thức ăn dư thừa, các chế phẩm sinh học sử dụng trong chăn nuôi và nước thải từ chính vật nuôi.

Tính chất của nước thải nuôi cá: 

  • Nước thải ao nuôi cá gây ô nhiễm chủ yếu do nguồn hữu cơ chứa trong nước dư thừa từ thức ăn bởi Thực tế chỉ khoảng 17% thức ăn được cá hấp thu và phần còn lại (chừng 83%) hòa lẫn trong môi trường nước trở thành các chất hữu cơ phân hủy. Rồi từ phân và các rác thải khác đọng lại dưới đáy ao nuôi, từ đó nên COD, BOD, N và các loại VSV gây bệnh đầu cao. Nếu nguồn thải này thải ra môi trường sẽ gây phũ nhưỡng hóa nguồn tiếp nhận hay hiện tượng tảo nở hoa. Ngoài ra trong nước thải còn chứa lượng dư hóa chất (Ví dụ như thuốc kháng sinh dùng cho cá) cần phải xử lý.

Tính chất nước thải nuôi tôm:

  • Nước thải của ngành nuôi tôm chứa 1 lượng lớn chất nito, photpho và các chất dinh dưỡng khác, gây nên sự siêu dinh dưỡng, do đó kèm sự tăng sức sản xuất ban đầu và nở rộ của vi khuẩn. Sự có mặt của các hợp chất carbonic và chất hữu cơ sẽ làm giảm ôxy hoà tan và tăng BOD, COD, sulfit hydrrogen, ammoniac và hàm lượng methan trong vực nước tự nhiên. Một vấn đề khác do việc nuôi tôm gây nên đó là sự làm lắng đọng bùn ở các vùng lân cận, như rừng ngập mặn và ở những nơi nước tù. Hầu hết các chất trong nước nuôi tôm lắng đọng dưới đáy, đây chính là nguồn nguy hại cho tôm, và hoạt động nuôi tôm. Lớp bùn này rất độc hại, thiếu oxy, chứa nhiều chất gây hại như ammoniac, sunfuric….

 

Bảng 1: Các thông số ô nhiễm điển hình và nồng độ ước tính trong nước thải nuôi trồng thủy sản (Tham khảo)

STT Thông số ô nhiễm Đơn vị Nồng độ ước tính trong nước thải NUÔI TÔM (thâm canh/siêu thâm canh) Nồng độ ước tính trong nước thải NUÔI CÁ (nước ngọt, thâm canh) Nguồn gốc chính / Ảnh hưởng
1 pH 7.0 – 8.5 6.5 – 8.5 Hoạt động hô hấp của thủy sản, phân hủy hữu cơ, quang hợp của tảo. Ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh và hiệu quả các quá trình xử lý.
2 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 50 – 300 (có thể cao hơn nhiều khi xi phông đáy) 30 – 200 (có thể cao hơn khi xi phông đáy) Thức ăn dư thừa, phân, xác tảo, bùn đáy ao. Gây đục nước, giảm khả năng xuyên thấu ánh sáng, bồi lắng nguồn tiếp nhận.
3 Nhu cầu oxy hóa học (COD) mg/L 80 – 500 (thậm chí >1000) 60 – 300 Chất hữu cơ (từ thức ăn thừa, phân), xác vi sinh vật. Chỉ thị tổng lượng chất hữu cơ và vô cơ có thể bị oxy hóa hóa học.
4 Nhu cầu oxy sinh học (BOD₅) mg/L 40 – 250 30 – 150 Chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Gây suy giảm oxy hòa tan trong nước, ảnh hưởng đến sự sống của thủy sinh.
5 Tổng Nitơ (TN) mg N/L 10 – 100 (chủ yếu dạng hữu cơ và amoni) 5 – 50 Protein trong thức ăn dư thừa, phân, chất bài tiết. Góp phần gây phú dưỡng hóa.
6 Amoni (NH₄⁺-N / NH₃-N) mg N/L 1 – 30 (NH₃ rất độc cho tôm) 0.5 – 15 Phân hủy protein, chất bài tiết của thủy sản. Dạng NH₃ rất độc, ảnh hưởng đến hô hấp, tăng trưởng và tỷ lệ sống.
7 Nitrit (NO₂⁻-N) mg N/L 0.1 – 5 (rất độc cho tôm) 0.05 – 2 Sản phẩm trung gian của quá trình nitrat hóa Amoni. Rất độc, gây hiện tượng “máu nâu” ở cá, tôm.
8 Nitrat (NO₃⁻-N) mg N/L 1 – 20 0.5 – 15 Sản phẩm cuối của quá trình nitrat hóa. Ít độc hơn Amoni và Nitrit, nhưng nồng độ cao vẫn góp phần gây phú dưỡng.
9 Tổng Phốt pho (TP) mg P/L 1 – 15 0.5 – 10 Thức ăn dư thừa, phân. Nguyên nhân chính gây phú dưỡng hóa, tảo nở hoa.
10 Dầu mỡ khoáng (nếu có) mg/L < 5 (thường không nhiều trừ khi có sự cố) < 5 (thường không nhiều trừ khi có sự cố) Nhiễm từ dầu máy bơm, thiết bị. Gây màng trên mặt nước, cản trở trao đổi khí.
11 Tổng Coliforms MPN/100mL hoặc CFU/100mL 10³ – 10⁶ 10³ – 10⁵ Phân, chất thải hữu cơ. Chỉ thị mức độ ô nhiễm vi sinh, tiềm ẩn nguy cơ mầm bệnh (Vibrio, E.coli, Salmonella…).
12 Độ mặn (Salinity) ppt (‰) 5 – 35 (tùy vùng nuôi và loài tôm) 0 – 0.5 (đối với cá nước ngọt) Đặc trưng của môi trường nuôi tôm nước lợ/mặn. Ảnh hưởng đến lựa chọn công nghệ xử lý.
13 Sulfide (S²⁻) mg/L 0.1 – 2 (đặc biệt ở bùn đáy ao) < 0.5 (thường thấp hơn nuôi tôm) Phân hủy yếm khí chất hữu cơ chứa lưu huỳnh. Rất độc, gây mùi trứng thối, ức chế hô hấp của thủy sản.

 

2. Giải pháp xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản với công nghệ phản ứng xúc tác điện hóa

2.1. Một số ưu điểm nổi bật của công nghệ phản ứng xúc tác điện hóa

Hệ thống công nghệ xúc tác điện hóa

 
  • Xử lý nước thải trực tiếp trong ao, hồ nuôi mà không ảnh hưởng tới cá tôm
  • Nước trong ao, hồ được xử lý liên tục qua thiết bị phản ứng xúc tác điện phân và tái sử dụng ngay lập tức, tiết kiệm nước và chi phí thay nước định kỳ
  • Vận hành thiết bị đơn giản, chỉ cần định kỳ làm sạch
  • Khử độc các chất thải có hại như Amoniac (NH3) và Nitrite (NO2-) để giúp thủy sinh sống trong môi trường nước sạch và khỏe mạnh
  • Phá vỡ Protein và chất dinh dưỡng, làm giảm mức chất hữu cơ tổng thể trong nước
  • Giúp giảm thời gian khởi động bể/ao (Nitrogen Cycle) và ngăn ngừa Hội chứng bể/ao mới
  • Giảm thiểu mùi khó chịu từ nước ao
  • Cải thiện độ trong của nước
  • Hỗ trợ tăng tuổi thọ, mật độ và cân nặng cho tôm, cá nuôi trong bể, qua đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản.

 

2.2. Nguyên lý hoạt động của công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản

công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản
Mô tả phản ứng xúc tác điện hóa

Công nghệ xúc tác điện hóa sử dụng cho nước thải thủy sản chứa nồng độ muối, chất hữu cơ, các hợp chất lưu huỳnh, các ion kim loại nặng, axit, kiềm cao… Công nghệ này sử dụng phản ứng oxi hóa của nhóm gốc tự do hydroxyl (OH) với phản ứng rất mạnh trong thời gian ngắn. Hầu hết chất thải hữu cơ đi qua hệ thống nhanh chóng được chia thành cácbon điôxit, nước, và các ion hữu cơ và vô cơ nhỏ hơn thông qua quá trình oxy hóa.

Với nhiều lợi ích nổi bật về mặt kinh tế cho người nuôi trồng, cùng với thiết kế tối ưu, vận hành đơn giản và tiết kiệm chi phí, giải pháp xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản bằng công nghệ phản ứng xúc tác điện hóa được NGO giới thiệu và phát triển sẽ góp phần xử lý hiệu quả các thành phần ô nhiễm có trong nước thải thủy sản, đảm bảo nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 01-80:2011/BNNPTNT.

3. Dự án tiêu biểu

Một trang trại nuôi tôm quy mô 5ha tại Bạc Liêu đã đối mặt với tình trạng nước ao thường xuyên ô nhiễm nặng, nồng độ Amoniac (NH₃) luôn ở mức > 2 mg/L, COD > 150 mg/L, tỷ lệ tôm chết do bệnh đường ruột và môi trường cao. Sau khi triển khai hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn bằng công nghệ điện hóa của NGO International:

  • Kết quả:
    • Nồng độ NH₃ giảm xuống dưới 0.5 mg/L.
    • Nồng độ COD giảm xuống dưới 50 mg/L.
    • Tần suất thay nước giảm hơn 70%.
    • Tỷ lệ sống của tôm tăng 25%.
    • Chất lượng nước đầu ra luôn đảm bảo QCVN 01-80:2011/BNNPTNT.
    • Chi phí vận hành (điện, nhân công, hóa chất) giảm đáng kể.

Trước đây, việc xử lý nước thải ao tôm là một bài toán đau đầu. Từ khi lắp đặt hệ thống điện hóa của NGO International, chất lượng nước được cải thiện rõ ràng. Tôm lớn nhanh, khỏe mạnh, không còn lo dịch bệnh bất thường. Đặc biệt, chúng tôi tiết kiệm được rất nhiều chi phí thay nước và hóa chất. Đội ngũ kỹ thuật của NGO rất chuyên nghiệp và tận tâm.”
– Ông V.V.H., Chủ trang trại nuôi tôm công nghệ cao tại Bạc Liêu

4. Câu hỏi thường gặp

Là phương pháp sử dụng dòng điện để kích hoạt các phản ứng hóa học (oxy hóa, keo tụ) nhằm loại bỏ chất ô nhiễm trong nước thải, đặc biệt hiệu quả với COD, Amoni, Nitrit.

Điện hóa xử lý nhanh hơn, hiệu quả hơn với các chất khó phân hủy, ít hoặc không dùng hóa chất, lượng bùn ít, dễ tự động hóa và chiếm ít diện tích hơn.

Chi phí đầu tư ban đầu có thể tương đương hoặc cao hơn một chút so với một số giải pháp truyền thống đơn giản, nhưng chi phí vận hành thấp hơn, hiệu quả kinh tế lâu dài cao hơn rõ rệt. NGO International sẽ tư vấn giải pháp phù hợp ngân sách.

Có. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 01-80:2011/BNNPTNT hoặc các tiêu chuẩn ngành khác, hoàn toàn có thể tái sử dụng cho ao nuôi, giúp tiết kiệm nước đáng kể.

Chúng tôi có chính sách bảo hành rõ ràng cho toàn bộ hệ thống và thiết bị, cùng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật 24/7, bảo trì định kỳ để đảm bảo hệ thống hoạt động tối ưu.

Xem thêm : https://dev.ngoenvironment.com/vn/theo-loai-cong-nghe-tec59.html

https://shopngoenvironment.com/product-category/san-pham-cong-nghiep/

h

Để được tư vấn về giải pháp xử lý nước thải cho doanh nghiệp nuôi trồng thuỷ sản hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 024.7300.0890, hoặc gửi email về địa chỉ office@8ngo.com

hotline

***Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Điều khoản sử dụng – Bản quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của website.

Trang web này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Quốc tế NGO (NGO International). Bất kỳ hình thức sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung dưới mọi hình thức đều bị nghiêm cấm, trừ trường hợp được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản từ Chúng tôi.

error: Content is protected !!